THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT): CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, quá khứ hoàn thành cấu trúc ra sao? Dùng khi nào? và dấu hiệu nhận biết là gì?. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)


Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là thì được sử dụng nhằm diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.


Ví dụ:


- She had done her housework before her father came back (Cô ấy đã dọn nhà xong trước khi bố cô ấy trở về).


- My friend had finished his project right before the deadline last week. (Bạn của tôi đã hoàn thành dự án của anh ấy ngay trước thời hạn vào tuần trước).


1680863479272.png


2. Công thức thì quá khứ hoàn thành


Thì quá khứ hoàn thành công thức như thế nào? Cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây:


2.1 Cấu trúc khẳng định


Cấu trúc: S + had + V3 + O


Ví dụ quá khứ hoàn thành:


- My mother had gone out when shipper delivered to (Mẹ tôi đã ra ngoài khi shipper giao hàng đến).


- I had finished my homework just before the deadline last Thursday (Tôi đã hoàn thành bài tập ngay trước hạn chót vào thứ 5 tuần trước).


2.2 Cấu trúc phủ định


Cấu trúc: S + had not (hadn’t) + V3 + O


Ví dụ:


- My mother hadn’t come home when shipper delivered to (Mẹ tôi vẫn chưa về nhà khi shipper giao hàng đến).


- I hadn’t finished my homework just before the deadline last Thursday (Tôi đã không hoàn thành bài tập trước hạn chót vào thứ 5 tuần trước).


2.3 Cấu trúc nghi vấn


Cấu trúc Yes/No: Had (not) + S + V3 + O?


Cấu trúc Wh-question: Wh + had + S + V3 + O?



Ví dụ:


- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)



1680863487506.png



Công thức quá khứ hoàn thành


3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành


Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành? Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong các trường hợp dưới đây:


3.1. Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.


Ví dụ:


- I went to the movies with my friends after my mother had came back (Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về).


- I met him after he had graduated from college (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học).


3.2. Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.


Ví dụ:


- By the time we arrived, Lan had gone out (Vào thời điểm chúng tôi đến, Lan đã đi ra ngoài).


- I had never played soccer until last week (Tôi đã không chơi bóng đá cho đến cuối tuần trước).


3.3. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác


Ví dụ:


- I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt).


- I went to Paris last summer and had gone to the Eiffel Tower (Tôi đã đi du lịch Paris vào hè năm ngoái và đã được đến tháp Eiffel).


3.4. Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ


Ví dụ:


- If I had enough money, I could have bought a new iphone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc iphone mới).


- If she had followed my advice, she wouldn't have had to sell her favorite car (Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, cô ấy đã không phải bán cái xe yêu thích của mình).


3.5. Sử dụng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: before, after, when, until, as soon as,...


Ví dụ:


- When my brother graduated from university, he had gone abroad to work (Khi anh trai tôi tốt nghiệp đại học, anh ấy đi nước ngoài làm việc).


- I had waited here for 3 hours until the train left (Tôi đã đợi ở đây 3 tiếng đến khi tàu chạy).


1680863499784.png



Cách dùng thì quá khứ hoàn thành


4. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành


4.1. Qua các từ nhận biết


Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...


Ví dụ:


- Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi).


- My boyfriend hadn't recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra).


4.2. Qua vị trí của các liên từ


Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của các liên từ trong câu. Cụ thể:


- When (khi):


Ví dụ: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours.
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).


- Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before dùng quá khứ đơn.


Ví dụ: Before I had parted with him, we went around the world together (Trước khi tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).


- After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after


Ví dụ: we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà sau khi chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).


- By the time (vào thời điểm)


Ví dụ: I had finished my homework by the time the teacher checked it (Tôi đã làm bài tập về nhà xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)


- Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.


Ví dụ: Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)


1680863512304.png



Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành


5. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành


Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành. Vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới dây:


1680863520918.png



Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành





Thì quá khứ đơnThì quá khứ hoàn thành
Cấu trúcS + V-ed + OS + had + V3 + O
Cách dùng- Thường được nói về một quảng thời gian đã được xác định trong quá khứ.
Ví dụ: Vietnam regained its independence in 1945 (Việt Nam đã giành lại độc lập vào năm 1945).
- Diễn tả một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ, hoặc xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.
Ví dụ: I studied English for 5 years (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm).
- Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I went to the movies with my friends after my mother had came back (Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về).
- Diễn tả sự kiện xảy ra suốt một thời gian đến một thời điểm hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: When I went to England, I had studied English for over 2 years.
(Khi tôi đến nước Anh, tôi đã học tiếng Anh được hơn 2 năm.)




6. Video hướng dẫn cách dùng thì quá khứ hoàn thành


Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng quát về thì quá khứ hoàn thành, để nắm kĩ hơn và dễ dàng áp dụng vào làm bài tập, bạn có thể học thêm qua video được giảng dạy bởi giáo viên bản xứ dưới đây nhé:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU: CÁC THÌ QUÁ KHỨ

7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành


Bài tập:


Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc


  1. I (come) ……….. back home after I (finish) ……………… my work.
  2. My mother said that she (meet) ……………. my teacher before.
  3. Before my father (go) ………….. to bed, he (read) ………… a novel.
  4. She told me she (not/wear) ……………… such kind of clothes before.
  5. When my family came to the stadium, the match (start) ………………

Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi


  1. My sister had gone home before my father arrived.

→ After ………………………………………………………………………………


  1. I had lunch then I took a look around the shops.

→ Before ………………………………………………………………………………


  1. The light had gone out before I got out of the office.

→ When …………………………………………………………………………………


  1. After he had explained everything clearly, we started our work.

→ By the time ………………………………………………………………………….


Đáp án:


Bài 1:


1. Came - had finished


2. Had met


3. Went - had read


4. Hadn’t worn


5. Had started


Bài 2:


1. After I had gone home, my father arrived.


2. Before I took a look around the shops, I had had lunch.


3. When I got out of the office, the light had gone out.


4. By the time we started our work, he had explained everything clearly


Phía trên là tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp bạn có thể sử dụng thì một cách thành thạo nhất. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster để cập bật các bài học tiếng Anh mới nhất nhé.

Nguồn: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-cach-dung-bai-tap-thi-qua-khu-hoan-thanh
 
Back
Bên trên