Đi tìm nguyên nhân và cách điều trị của chứng bệnh khi trẻ em khóc đêm

Vũ Quỳnh An

Thành Viên [LV 0]
Nguyên nhân của chứng bệnh trẻ khóc đêm

Hàn, nhiệt, sợ hâi, hư, đều có thể gây cho trẻ quáy khóc đêm.

Triệu chứng của chứng bệnh trẻ khóc đêm

1 Do hàn

Tạng tỳ lạnh, cứ đêm là khóc, sác mặt tím tái rố nhát là ở chung quanh môi, chân tay thường lạnh, co quáp, đôi lúc ưỡn ngửa người ra và khóc, tiếng khóc khàn, sờ quanh rốn thấy lạnh, không bú, ia phân sống hay phán màu xanh.

2 Do nhiệt:

Thường là tâm nhiệt có hòa, mát đỏ, môi đỏ, vật vă quấy khóc, tay và bụng nóng, bí đái, phân kết, cứ tối tối đến là ườn người và khóc không thích bế; nếu bế lên thỉ lại càng khóc nhiều, thường tiếng khóc to và lanh lảnh.

3 Do sợ hãi

Phàn lớn là do thần khí hư yếu, khi nghe thấy tiếng động mạnh đột nhiên giật mình mặt tím xám ỉạỉ, ngủ hay giật mình không yên giấc, khóc thét từng cơn bế lên là im.
trieu-chung-co-that-1024x576.jpg

Đi tìm nguyên nhân và cách điều trị của chứng bệnh khi trẻ em khóc đêm
4 Do hư:

Phần lớn là do tiên thiên bất túc, hậu thiên nuôi dưỡng chưa tốt hoặc do nôn, ia lâu ngày. Sác mặt trắng bệch, thích nàm trong lòng mẹ, bế lên là ngủ, đật xuống là dậy hay khóc, tiếng khóc nhò và yếu.

Cách điều trị của chứng bệnh khóc đêm ở trẻ

Do hàn:

Phép: Ôn trung tán hàn

Thủ thuật và huyệt: Bổ tỳ thổ, day ngoại lao cung, thanh đại tràng, xoa rốn. Phối hợp: vận nghịch nội bát quái, day tiểu thiên tâm, bổ thận thủy.

Giải thích tác dụng của huyệt: Bổ tỳ thổ để ôn tỳ dương tán hàn, day ngoại lao cung, xoa rốn để ôn hạ nguyên, tán tụ hàn giúp cho tiêu hóa hết đau bụng. Thanh đại tràng, xoa rốn co' thể cố trường sáp tiện tiêu bụng chướng. Vận nghịch nội bát quái để hòa trung; bổ thận thủy để bố mệnh môn hỏa; day tiểu thiên tâm để trấn tinh an thần.

Do nhiệt:

Phép: Thanh nhiệt, an thần.

Thủ thuật và huyệt: Xoa bổ thận thủy, thanh thiên hà thủy, day bàn môn. Phối hợp: day tiểu thiên tám, thanh phế kim, thoái lục phủ.

Giải thích tác dụng của huyệt: Bổ thận thủy, thanh thiên hả thủy, day bàn môn để tư âm trií phiên táo, tiết nhiệt lợi tiếu; day tiểu thién tám để trán tinh an thần giảm khóc đém; phế kim, thoái lục phủ để hành khí nhuận táo, thông tiện kết.

Do sợ hãi:

Phép: Trấn kinh an thần.

Thủ thuật và huyệt: Day tiểu thiên tám, bổ thận thủy, thanh thiên hà thủy.

Giải thích tác dụng cùa huyệt: Tiểu thiên tâm để trấn tỉnh an thần; thận thủy để bổ thận nạp khí; thiên hà thủy để trấn kinh tiết nhiệt.

Do hư:

Phép: Bổ hư.

Thủ thuật và huyệt: Bổ tỳ thổ, đẩy tam quan, day tiểu thiên tâm, vận nghịch nội bát quái, day ngoại lao cung.

Giải thích tác dụng của huyệt: Bổ tỳ thổ có tác dụng bổ tỳ hư; tam quan để trợ khí huyết làm cho sắc mặt đỏ lẽn; tiểu thiên tâm để trấn tỉnh an thần giảm khóc đêm ngủ yên; vận nghịch nội bát quái, ngoại lao cung để ôn trung kiện vị.
Xem thêm: Bắp cải thần dược chữa bệnh đau dạ dày hiệu quả
 
Back
Bên trên