BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Tiếng Anh không còn là ác mộng nếu bạn kiên trì vận dụng làm bài tập Tiếng Anh. Để nắm rõ thì quá khứ đơn cũng như vậy, việc luyện tập thật cần thiết cho người học. Biết được điều đó, Langmaster gửi đến cho bạn trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao. Từ đó giúp bạn thành thạo kỹ năng giải bài tập đồng thời hiểu được bản chất kiến thức. Hãy theo dõi phần lý thuyết và bài tập dưới đây để học tập trở nên dễ dàng hơn nhé!

I. Tổng hợp lý thuyết về thì quá khứ đơn


Để thực hành tốt bài tập về thì quá khứ đơn trước tiên hãy điểm qua phần lý thuyết. Điều này sẽ giúp bạn hiểu kỹ tránh mắc sai lầm khi làm bài.


1. Công thức


1.1. Thì quá khứ đơn với Tobe


1.1.1. Câu khẳng định


  • Cấu trúc: S+ were/was+....

Ví dụ:


  • She was at company last night. (Cô ấy đã ở công ty vào tối qua).
  • He was a teacher. (Ông ấy đã từng là 1 giáo viên)

1.1.2. Câu phủ định


  • Cấu trúc: S + weren’t/wasn't + ….

Ví dụ:


  • She wasn’t absent from the class yesterday. (Cô ấy vắng mặt ở lớp ngày hôm qua)
  • He wasn't at the office yesterday. (Anh ấy không có ở văn phòng ngày hôm qua)

1.1.3. Câu nghi vấn


  • Dạng câu hỏi Yes/No
  • Cấu trúc: Was/ Were (not) + S + …?

Ví dụ:


  • Was you at home last Friday? (Bạn có ở nhà vào tối thứ 6 hôm trước không?)
  • Was she at company last night? (Cô ấy có ở công ty vào tối qua không?)




  • Dạng câu hỏi WH
  • Cấu trúc: Wh + was/were (not) + S + …?

Ví dụ:


  • Where were you last night? (Bạn đã ở đâu vào tối hôm qua vậy?)
  • When were you at home? (Bạn đã ở nhà khi nào vậy?)


1.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường


1.2.1. Câu khẳng định


  • Cấu trúc: S + V2/Ved (+ O)

Trong đó: V2 là động từ bất quy tắc cột 2, Ved là động từ có quy tắc thêm ed.


Ví dụ:


  • Jack went to Paris last year. (Jack đã đi đến Paris vào năm ngoái).
  • I came back home yesterday. (Tôi đã trở về nhà vào ngày hôm qua)

1.2.2. Câu phủ định


  • Cấu trúc: S + did not/didn't + V (+ O)

Ví dụ:


  • She didn’t go out last night. (Tối qua cô ấy đã không ra ngoài)
  • I didn’t go to class yesterday. (Tôi đã không đến lớp ngày hôm qua)

1.2.3. Câu nghi vấn


  1. Dạng câu hỏi Yes/No

  • Cấu trúc: Did (not) + S + V(bare inf) + (O)?

Ví dụ:


  • Did you go to the market yesterday? ( Hôm qua bạn có đi chợ không?)
  • Did you go to school last week? (Tuần trước bạn có đến trường không?)

  1. Dạng câu hỏi WH

  • Cấu trúc: WH + did (not) + S + V Inf + (O)…?

Ví dụ:


  • What did you eat last night? (Tối hôm qua bạn đã ăn gì?)
  • Where did you go yesterday? (Ngày hôm qua bạn đã đi đâu?)


2. Cách dùng


Nắm chắc các cách dùng của thì quá khứ đơn giúp bạn dễ dàng chinh phục các bài tập thì quá khứ đơn từ dễ đến khó


2.1. Diễn tả sự việc xảy ra ở 1 thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.


Ví dụ: We met her last Monday. (Chúng tôi đã gặp cô ấy vào thứ 2 tuần trước).


2.2. Diễn tả hành động ở quá khứ lặp đi lặp lại


Ví dụ: When I was a child, I used to go to school by bike every day. ( Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng đi học bằng xe đạp mỗi ngày)


2.3. Diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.


Ví dụ: When I was sleeping, the phone suddenly rang. (Khi tôi đang ngủ thì đột nhiên điện thoại reo)


2.4. Diễn tả hành động đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian xuyên suốt trong quá khứ nhưng đến nay đã hoàn toàn chấm dứt


Ví dụ: He worked as an English teacher for 5 years before he retired. (Anh ấy đã làm giáo viên tiếng Anh 3 năm trước khi nghỉ hưu.)


3. Dấu hiệu nhận biết


Dấu hiệu nhận biết chính là cách dễ dàng để nhận biết thì của câu, giúp bạn đạt điểm cao khi làm các bài tập thì quá khứ đơn.


Thì quá khứ đơn thường được nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian sau trong câu như sau: Yesterday, ago, last, in (2000, july), from….to, in the (1990s), in the last, in the past…


II. Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao


(có đáp án)


1. Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản


1.1. Bài tập


Bài 1: Chuyển động từ nguyên thể sang dạng quá khứ.


1. live →


2. come →


3. arrive→


4. leave →


5. do →


Bài 2: Bài tập thì quá khứ đơn cơ bản với chia động từ


1. When I (arrive)......, she (go).....


2. Yesterday, we (see)....her at the restaurant.


3. My family (buy)............a new house last month.


4. I (heard).........her crying in the room last night.


5. I (like).....ice cream but no more.


6. Yesterday, I (go)......to shool at 6 a.m.


7. Last summer, my family (travell)..........in Da Nang.


8. I (buy).........him a new wallet.


9. My friends and I (stay)...........at home all the weekend.


10. They (get).........married last year?


Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn cơ bản


1. I………the bus yesterday.


A. can’t catch B. didn’t catch C. not catch D. weren’t catch


2. Where……….you……….on the Tet holiday last year?


A. do - go B. did - gon C. did - go D. did - went


3. Linda…..anything because she was full.


A. weren’t eat B. wasn’t eat C. didn’t eat D. doesn’t eat


4. What…..do last night, you….. so tired.


A. did you - looks B. did you - looked C. were you - looks D. were you - looked


5. Mary……….with her mother to go to the mall 1 hour ago.


A. goes out B. gone out C. went out D. was gone


Bài 4: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống.


1. She………very intelligent.


2. I………at home yesterday.


3. The dog………in the garden.


4. They………in Da Nang last month.


5. He………at school yesterday.


Bài 5: Chia động từ sao cho phù hợp


1. What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.


2. My elder brother………(not/use) the computer yesterday.


3. He……… (live) in Da Nang.


4. Jim ……… (read) the magazine last month.


5. She ……… (forget) something?


1.2. Đáp án:


Bài 1:


1. lived


2. came


3. arrived


4. left


5. did


Bài 2:


1- arrived/ was gone.


2 - saw


3 - bought


4 - heard


5 - liked


6 - went


7 - travelled


8 - bought


9 - stayed


10 - got


Bài 3:


1- B, 2-D, 3- C, 4-B, 5-C


Bài 4:


1. was


2. were


3. was


4. were


5. was


Bài 5:


1. Came


2. went


3. read


4. stayed


5. prepared



2. Bài tập thì quá khứ đơn nâng cao


2.1. Bài tập


Bài 1: Viết lại câu quá khứ đơn với các từ cho trước


1. It/ be/ rainy/ last night.


2. In 1999/ they/ move/ to another city.


3. My mother/ not/ go/ to the pagoda/ a month ago.


4. How/ your father/ get there?


5. My/ grandmother/ make/ three/ cake/ a/ day/ ago.


Bài 2: Điền dạng đúng của động từ thích hợp vào câu cho trước


1. My elder sister (get) married last year.


2. Dan (come) to his grandfather’s house 3 days ago.


3. My PC (be ) broken last night.


4. My boyfriend (buy) me a big teddy bear on my birthday last month.


5. We (not be) interested in the film yesterday.


Bài 3: Viết lại câu quá khứ đơn sang dạng nghi vấn


1. Hoa went to the cinema with her boyfriend last night.


2. My grandmother went to the market last week.


3. Ten sent his boss a letter apologizing for being late for his appointment yesterday.


4. Sammy bought a new computer last month.


5. She walked to school.


6. My boyfriend gave me a bouquet of roses.


Bài 4: Chuyển câu từ thì hiện tại sang thì quá khứ đơn


1. My mother has breakfast at 6 o’clock.


2. Tim buys a lot of books.


3. We get up at 8 o’clock.


4. Jean closes the door.


5. My sister spends two hours making a pizza everyday.


Bài 5: Lựa chọn từ thích hợp với câu cho sẵn


cook sleep teach want spend study go


1. He…..out with his girlfriend last week.


2. Lisa…..a meal yesterday morning.


3. She…..tired when she came home.


4. Jammie passed the exam because she…..very hard.


5. My grandfather…..the teenagers to drive when he was young.


6. The little girl…..hours in her room making her toys.


2.2. Đáp án


Bài 1:


1. It was rainy last night.


2. In 1990, they moved to another city.


3. My mother did not go to the pagoda a month ago./ She didn’t go to the church five days ago.


4. How did your father get there?


5. My grandmother made three cakes a day ago.


Bài 2:


1. got


2. came


3. was


4. bought


5. weren’t


Bài 3:


1. Did Hoa go to the cinemas with her boyfriend last night?


2. Did your grandmother go to the market last week?


3. Did Ten send his boss a letter apologizing for being late to his appointment yesterday?


4. Did Sammy buy a new computer last month?


5. Did she walk to school?


6. Did your boyfriend give you a bouquet of roses?


Bài 4:


1.My mother had breakfast at 6 o’clock.


2. Tim bought a lot of books.


3. We got up at 8 o’clock.


4. Jean closed the door.


5. My sister spent two hours making a pizza.


Bài 5:


1. went


2. cooked


3. was tired


4. slept


5. studied


6. taught


7. spent





Bài viết trên, Langmaster đã cung cấp cho bạn trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn hay nhất. Hy vọng bạn sẽ có được những kiến thức vững chắc nhất sau khi đọc bài viết này. Nếu có mong muốn học tập Tiếng Anh thì nhanh tay đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster nhé!
 
Back
Bên trên