HoangAirfiltech

Thành Viên [LV 1]
1. Phát triển mới nhất trong bộ lọc HEPA/ ULPA tại chỗ kiểm tra rò rỉ:

- Kiểm soát lọc EN1822 và ISO - EN 14644-3, “rãnh xả gió” được đưa ra,

- Bộ khuếch tán đầu cuối được cải thiện để ngăn chặn rò rỉ và tạo điều kiện điều khiển bộ lọc thiết bị đầu cuối (PHARMASEAL),

- Lọc HEPA nhiệt độ cao được cải tiến để tránh rò rỉ do sự mở rộng.


1.png


Hình 1 Hình minh họa kích thước hạt bụi xâm nhập hầu hết

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 1:

+ MPPS (Most Penetrating Particle Size): Kích thước hạt bụi xâm nhập hầu hết,

+ Filter Efficiency (%): Hiệu suất lọc (%),

+ Total Efficiency: Hiệu suất tổng,

+ 4 effects combined: 4 tác động tổng hợp,

+ Particle diameter: Đường kính hạt bụi,

+ Sifting +inertia: Chọn lọc + quán tính,

+ Interception: Sự ngăn chặn,

+ Diffusion: Sự khuếch tán,

+ Minimum Eff: Hiệu suất tối thiểu,

+ Particle > MPPS . . . is stopped more efficiently: Hạt bụi > MPPS... dừng lại một cách hiệu quả hơn,

+ Particle < MPPS . . . ALSO ! ! ! : Hạt < MPP. . . CŨNG !!!

2. Đo lường hiệu suất lọc tùy thuộc vào thách thức kiểm tra kích thước hạt bụi của máy phun bụi khí:


2.png

Hình 2 Hình minh họa các kích cỡ hạt bụi


3. Phân loại EN1822:


3.png

Hình 3 Hình minh họa phân loại bộ lọc và test rò rỉ


* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 3:

+ EN1822 Classification: Phân loại EN1822,

+ Class: Lớp lọc,

+ Filter type: Loại lọc,

+ Efficiency MPPS: Hiệu suất theo MPPS,

+ Efficiency MPPS local: Hiệu suất cục bộ theo MPPS,

+ Leak rate MPPS local: Hệ số rò rỉ cục bộ theo MPPS ,

+ MPPS based (0.1- 0.2µm): MPP dựa (0.1- 0.2μm),

+ Tấm lọc HEPA/ ULPA được quét tự động và đáng tin cậy trên bàn thí nghiệm, từ nhà máy sản xuất,

+ Leak level linked to filter class: Mức độ rò rỉ liên quan đến lọc lớp,

+ Probe: Đầu dò.

4. ISO-EN 14644-3:


- “B.6 lắp đặt hệ thống lọc kiểm tra rò rỉ:

+ Xác nhận hệ thống lọc được cài đặt đúng cách và rò rỉ đã không được phát triển trong thời gian sử dụng,

+ Trường hợp không có rò rỉ,

+ Giới thiệu một thách thức phun bụi khói đầu dòng của các bộ lọc và quét ngay lập tức ở phía sau của lọc và khung hỗ trợ,

+ Kiểm tra rò rỉ hoàn tất lắp đặt lọc: vật liệu lọc, khung, làm kín và hệ thống lưới bảo vệ”.

=> Các hệ thống lọc kiểm tra rò rỉ được lắp đặt không nên nhầm lẫn với test hiệu suất của từng bộ lọc riêng lẻ tại nơi sản xuất.

- Phần của tiêu chuẩn ISO-EN 14644-3 được chuyển thể từ IEST-RP-CC034


4.png

Hình 4 Hình minh họa


- Thủ tục B.6.2 cho lắp đặt hệ thống lọc quét kiểm tra rò rỉ với một quang kế máy phun bụi khói.

+ Thách thức tính năng phun bụi khó


. Kích thước: 0,5 μm đến 0,7 μm (độ lệch chuẩn hình học lên đến 1,7)

. Nồng độ: 10 mg/ m3 và 100 mg/ m3 ; đề nghị> 20mgm3 và <80 mg / m3

- B.6.2.7 tiêu chí chấp nhận:

+ Định rò rỉ = đọc lớn hơn 10-4 (0,01%) ở đầu dòng thách thức nồng độ phun bụi khói,

+ Tiêu chí chấp nhận thay thế có thể được thoả thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

5.png

Hình 5 Hình minh họa


5. Bộ lọc hệ thống kiểm tra rò rỉ được cài đặt ... Trong cuộc sống thực:


- Trong một số trường hợp, LỌC TỐT theo EN1822 thất bại trong tình huống <0.01% bài kiểm tra rò rỉ!

- Nó là vấn đề được gọi là: “Khí xuyên qua (Bleed Through)”

- Có thể là do:

+ Lỗi điều hành: hiệu ứng cảm ứng, ô nhiễm, mẫu xấu 100% ...

+ Vận tốc lưu lượng,

+ Kích cỡ bình phun bụi khí.

6.png

Hình 6 Hình minh họa


6. Lọc “Bleed Through – khí xuyên qua” quá vận tốc:


- Tiêu chuẩn lọc tấm HEPA/ ULPA có vận tốc danh nghĩa trước = 0,45m/s,

- Vận tốc được sử dụng > 0,45m/s ... 0,9 đến 1 m/s => giảm hiệu quả,

- Ví dụ:

7.png

Hình 7 Bảng tính so sánh kết quả giữa 2 vận tốc khác nhau



* Nhận xét và bàn luận:

+ Từ hình 7, ta thấy: với vận tốc tiêu chuẩn 0,45m/s thì tổn thất áp suất (141 Pa) nhỏ hơn so với tổn thất áp suất (236 Pa) ở vận tốc 0,747m/s. Đồng thời hiệu suất lọc (99,9971%) theo MPPS ở vận tốc tiêu chuẩn 0,45m/s sẽ cao hơn hiệu suất lọc (99,988%) ở vận tốc 0,747m/; ở cùng một kích thước lọc (610*610*66 mm).

7. Để tránh “Bleed Through – khí xuyên qua” do quá vận tốc:

- Xác định “lưu lượng cao” của lọc tấm HEPA/ ULPA đó là EN1822 kiểm tra ở lưu lượng cao,

- Ví dụ:

+ Tiêu chuẩn: 610x610 mm MD = 600m3/h,

+ Lưu lượng không khí cao ở loạt MD hay MG = 2000 m3/h.

8.png

Hình 8 Hình minh họa

8. Kích thước thực tế của bụi khói dùng trong trường hợp kiểm soát rò rỉ là bao nhiêu?

- Quang kế không thể đo kích thước hạt bụi:

9.png

Hình 9 Hình minh họa


9. Phân tích của máy phát sinh bụi khói đang sử dụng:


- Phòng thí nghiệm của Camfil Farr đã thực hiện các phép đo bụi khói, sản xuất bởi 2 máy phun bụi khói nhiệt đang được sử dụng với 3 loại dầu.


10.png

Hình 10 Đồ thị so sánh khi sử dụng 3 loại dầu khác nhau

* Kết luận:


- Đường kính trung bình gần 0.25μm, thay vì 0,5-0,7 µm.

10. “Bleed Through – khí xuyên qua” do kích thước bụi khói:


11.png

Hình 11 Đồ thị thể hiện mối tương quan giữa kích thước hạt bụi và tỉ lệ rò rỉ

- Từ đồ thị chúng ta thấy, kích thước hạt bụi quá nhỏ thì hầu như chúng ta không thể xác định được mức độ rò rỉ của lọc.

* Phần kết luận:

- Tình trạng:

+ Tại hiện trường phần lớn thời gian mạnh hơn ISO-EN 14644-3 yêu cầu: Điều này là do việc sử dụng các máy phát nhiệt tạo ra bụi khói giữa 0.2 - 0.3μm (gần MPPS) thay vì 0,5 - 0,7 μm,

+ Do đó làm tiêu chí chấp nhận là 0,01%, trong vấn đề chỗ có thể xảy ra với:

H13: tỷ lệ rò rỉ <0,25% @ MPPS theo EN1822,

H14: tỷ lệ rò rỉ <0,025% @ MPPS theo EN1822.

- Để tránh vấn đề này:

+ Camfil Farr bảo đảm H14 MEGALAM tỷ lệ rò rỉ <0.01% @ MPPS thay vì tiêu chuẩn 0,025%

+ Xác định các bộ lọc U15 (tỷ lệ rò rỉ chuẩn <0.0025% << 0.01%)



Khi có yêu cầu về thông tin lọc khí Camfil hoặc cần hỗ trợ, tư vấn về các dòng lọc khí dùng trong hệ thống HVAC, xin anh chị vui lòng liên hệ để được hỗ trợ hoặc tham khảo thêm các tài liệu về lọc khí Camfil tại:
http://27mee.com.vn/tin-tuc-goc-ky-thuat.html

Nguyen Viet Hoang

Sales Department.
27 MEE Corp
Cell: + 84 937 644 666
Email: [email protected]
Address: 340 Truong Chinh street, District 12, HCM city, Vietnam
Website: www.27mee.com.vn
 
Back
Bên trên