CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT SIMPLE)

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Để nắm chắc kiến thức thì hiện tại đơn, chúng ta cần thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn để nhớ lâu hơn. Khi thực hành, nên phân biệt các dạng câu để tránh mắc những lỗi sai không cần thiết. Dưới đây, Langmaster gửi đến bạn tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao hay nhất. Bạn hãy xem lại lý thuyết một lần trước khi làm bài tập nhé!


I. Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn (Present simple)


Lý thuyết căn bản của thì hiện tại đơn không khó. Chúng ta thường mắc sai lầm khi làm bài tập thì hiện tại đơn. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết bên dưới đây.


1. Công thức


Thì hiện tại đơn (Present simple) là loại thì cơ bản được dùng nhiều nhất trong cả văn nói và văn viết. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, một sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, những thói quen hàng ngày. Nó còn thể hiện một sự thật hiển nhiên, một phong tục.


Thì hiện tại đơn thường giữ động từ ở dạng nguyên thể. Nó chia làm 2 trường hợp dưới đây, bạn có thể tham khảo.


1.1. Thì hiện tại đơn với To be


Với mỗi loại câu, chúng ta lại áp dụng những cấu trúc khác nhau.


1.1.1. Câu khẳng định


Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj


Lưu ý:


  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít (I), động từ tobe được chia là “am”.
  • Những đại từ ngôi thứ ba số ít (He, she, it), động từ được chia là “is
  • Các đại từ ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba (We, you, they) động từ tobe thường được chia là “are”.

Ví dụ:


  • I am a student in primary school.

(Tôi là một học sinh tiểu học)


  • We are from China.

(Họ đến từ Trung Quốc.)


  • She is very angry.

(Cô ấy rất tức giận)


1.1.2. Câu phủ định


Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj


Lưu ý:


  • Am not” không thể dùng dưới dạng viết tắt.




  • Is not = Isn’t

  • Are not = Aren’t




Ví dụ:


  • He is not a bad student.

(Anh ta không phải một học sinh hư)


  • I am not tall, but my sister is very tall.

(Tôi không cao, nhưng em gái tôi lại rất cao)


  • They aren’t from Vietnam.

(Họ không đến từ Việt Nam.)


1.1.3. Câu nghi vấn


a. Dạng Yes/ No question



Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?


Câu trả lời:





  • Yes, S + am/ is/ are.

  • No, S + am/ is/ are + not.




Ví dụ:


  • Are you a student?

(Bạn là một học sinh à?)


  • Is she perfect?

(Cô ấy có tuyệt vời không?)


  • Are they from China?

(Họ tới từ Trung Quốc à?)


1679643782598.png



Công thức thì hiện tại đơn


b. Dạng Wh-question


Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?


Câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…


Ví dụ:


  • Where is she?

(Cô ấy đang ở đâu?)


  • Who is this boy?

(Chàng trai này là ai đây?)


  • Where am I?

(Tôi đang ở đâu?)


1.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường


Thì hiện tại đơn còn đi với cấu trúc động từ thường. Tìm hiểu ngay dưới đây:


1.2.1. Câu khẳng định


Cấu trúc: S + V(s/ es) +…


Lưu ý:


  • Đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ được chia dưới dạng thêm “s” hoặc “es” vào đuôi của động từ.
  • Những đại từ còn lại, động từ ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:


  • I usually wake up late everyday.

(Tôi thường xuyên dậy muộn mỗi ngày.)


  • She never watches television with her family.

(Cô ấy không bao giờ xem vô tuyến với gia đình của mình.)


  • I live in a small house in the city.

(Tôi sống ở một căn nhà nhỏ trong thành phố)


1.2.2. Câu phủ định


Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…


Ví dụ:


  • My family don’t go shopping regularly.

(Gia đình tôi không đi mua sắm thường xuyên.)


  • She doesn’t work on Sunday.

(Cô ấy không làm việc vào chủ nhật.)


  • I don’t understand what you say.

(Tôi không hiểu những gì bạn nói)


1.2.3. Câu nghi vấn


a. Dạng Yes/ No question



Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?


Câu trả lời:





  • Yes, S + do/ does.

  • No, S + do/ does + not.




Ví dụ:


  • Do you like eating carrots?

(Bạn có thích ăn cà rốt không?)


  • Does your mother have an older sister?

(Mẹ cậu có chị gái không?)


  • Do they have a small test?

(Họ có một bài test nhỏ đúng không?)


b. Dạng Wh-question


Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?


Câu trả lời: S + V(s/ es) +…


Ví dụ:


  • What do you like doing in your free time?

(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)


  • Where does your mother work?

(Mẹ của bạn làm việc ở đâu?)


  • How do you often go to the beach?

(Bạn có thường xuyên đi đến bãi biển không?)


1679643807888.png



Công thức thì hiện tại đơn


2. Cách sử dụng


Để làm được bài tập thì hiện tại đơn, bạn cần hiểu được cách sử dụng của nó.





  • Thì hiện tại đơn thể hiện một hành động thường xuyên lặp lại hoặc một thói quen khó bỏ.




Ví dụ: I watch TV every day and I often watch horror films.


(Tôi xem TV mỗi ngày và tôi thường xem thể loại phim kinh dị)


-> Hoạt động xem TV được xảy ra mỗi ngày, xem phim kinh dị cũng là một thói quen nên cả hai được chia ở thì hiện tại đơn.





  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.




Ví dụ: The Earth goes around the Sun.


( Trái đất quay quanh mặt trời.)


-> Trái Đất quay quanh mặt trời là một định lý các nhà khoa học đã chứng minh. Vậy trong trường hợp này ta cũng dùng thì hiện tại đơn.





  • Thì hiện tại đơn diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc,...




Ví dụ: I think she feels very happy.


(Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc)


-> Hành động suy nghĩ và cảm xúc của cô ấy được chia ở thì hiện tại đơn.





  • Thì hiện tại đơn diễn tả những công việc, hoạt động đã được lên theo lịch trình.




Ví dụ: The bus leaves after 10 minutes.


(Xe bus sẽ rời đi sau 10 phút nữa)


-> Hoạt động của xe bus đã được sắp xếp trước nên trong trường hợp này ta chia ở thì hiện tại đơn.


3. Dấu hiệu nhận biết


Ngoài việc tìm hiểu cách sử dụng, bạn cũng có thể ghi nhớ các dấu hiệu để làm bài tập thì hiện tại đơn. Dưới đây là một số những dấu hiệu thường xuất hiện nhất:


3.1. Trạng từ chỉ tần suất


Những trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh gồm:


  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (nhìn chung)
  • Regularly (thường xuyên)

Ví dụ:


  • We sometimes go to the beach in the summer.

(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển vào mùa hè.)


  • She never goes to school early.

(Cô ta không bao giờ đi đến trường sớm)


  • I always drink lots of warm water.

(Tôi thường hay uống nhiều nước ấm.)


3.2. Các từ chỉ thời gian khác


  • Every day, every week, every month, every year, every morning… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi buổi sáng,...).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).

Ví dụ:


  • I go to the hospital every year.

(Mỗi năm tôi đều tới bệnh viện)


  • He plays football weekly.

(Anh ta chơi đá bóng hàng tuần.)


  • We go to the cinema twice times a month.

(Chúng tôi đi xem phim 2 lần mỗi tháng.)


II. Các bài tập thì hiện tại đơn có đáp án


Để ôn lại các kiến thức và vận dụng tốt vào cuộc sống, bạn phải kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành. Dưới đây, Langmaster tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Cùng thực hành ngay nhé!


1. Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bản


Dưới đây là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản, các bạn hãy hoàn thành xong rồi kéo xuống dưới để so sánh đáp án nhé!


1679643828484.png


1.1. Bài tập


Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng đúng ở thì hiện tại đơn.


1. Linh (work) ________ in a hospital.


2. Cat (like) ________ fish.


3. Myan (live)________ in California.


4. It (rain)________ almost every afternoon in French.


5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday.


6. The museum (close)________ at 8 pm.


7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.


8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.


9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday.


10. His girlfriend (write)________ to him two times a week.


11. You (speak) ________ English?


12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city.


Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ tobe


1. His cat __________small.


2. Linh ________ a student.


3. They _________ready to get a pet.


4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.


5. Her husband________from China. She _______from Viet Nam.


6. They ____________ (not/be) late.


7. I and my sister (be)________ good friends.


8. ___________ (she/be) a doctor?


9. Her sister(be) _________ 9 years old.


10. Max and Lan (be)__________my cats.


Bài tập 3: Hoàn chỉnh các câu dưới đây bằng cách sử dụng động từ cho sẵn


wake up – cause – open – play – speak – drink – take – do – live – close – live


1. Myan _____________ handball very well.


2. They never _____________ tea.


3. The swimming pool _____________ at 6:30 in the morning.


4. It _____________ at 7 pm in the evening.


5. Bad driving _____________ many accidents.


6. Her parents _____________ in a very small flat.


7. The Olympic Games _____________ place every four years.


8. They are good students. They always _____________ their homework.


9. The students _____________ a little English.


10. I always _____________ late in the morning.


Bài tập 4: Khoanh vào đáp án đúng nhất


1. He often ________ up late.


A. get up


B. gets up


C. got up


D. getting up


2. ________ you often________ TV?


A. Do/watch


B. Do/watches


C. Have/watch


D. Does/watches


3. Mr. Brown ________ English.


A. Speak


B. speaks


C. does speak


D. speakes


4. Quan usually ________ shopping on weekends.


A. goes


B. does go


C. go


D. do


5. Quan often ________ his face at 6:15.


A. washes


B. washing


C. does wash


D. wash


6. San and David always ________ a movie on Saturdays.


A. See


B. sees


C. do see


D. does


7. ________ Andy often________ a bus to school?


A. Do/take


B. is/take


C. does/takes


D. does/take


8. They ________ student in class 8A.


A. Are


B. is


C. do


D. eat


9. Linda ________ homework in the evenings.


A. Do not


B. does not do


C. doing


D. do


10. Quan usually ________ a taxi to the railway station


A. Takes


B. take


C. taking


D. does take


Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động.


1. My dad gets me to clean his shirt.


2. She had had a friend type her composition.


3. Nam will have a barber cut his hair.


4. We had the police arrest the shoplifter.


5. Is he going to have the shoemaker repair your shoes?


6. You must have the dentist check your teeth.


7. I will have Linh wash my car tomorrow.


8. We have her tell the story again.


1.2. Đáp án


Bài tập 1:


1. works


2. Likes


3. Lives


4. Rains


5. fries


6. closes


7. Tries, don’t think


8. Passes


9. Is, watch


10. Writes


11. Speak


12. Doesn’t live


Bài tập 2:


1. is


2. is


3. are


4. is


5. is – am


6. are not


7. are


8. Is


9. is


10. are


Bài tập 3:


1. Plays


2. Drink


3. Opens


4. Closes


5. Causes


6. Live


7. Take


8. Do


9. Speak


10. Wake up


Bài tập 4:


1. B


2. A


3. B


4. A


5. A


6. A


7. D


8. A


9. B


10. A


Bài tập 5:


1. My dad gets his shirt cleaned.


2. She has had her composition typed.


3. Nam will have his hair cut.


4. We had the shoplifter arrested.


5. Is he going to have your shoes repaired?


6. You must have your teeth checked.


7. I will have my car washed tomorrow.


8. We have the story told again.


2. Các bài tập thì hiện tại đơn nâng cao


Dưới đây là một số bài tập nâng cao hơn của thì hiện tại đơn. Bạn cần vận dụng các kiến thức của thì hiện tại đơn và suy luận một chút để hoàn thành.


1679643851217.png


2.1. Bài tập


Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau


1. He doesn’t plays badminton in the afternoon.


2. The bus don’t arrive at six a.m.


3. My friends doesn’t live in a small house.


4. We aren’t do our homework on weekends.


5. My cat don’t like him.


Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc


1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.


2. They often (travel)………………..to some of their favorite destinations every year.


3. Our English lesson usually (finish)…………………….at 6 p.m.


4. The reason why she (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.


5. People in Viet Nam (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.


Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc phù hợp


Dear Mary, best editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a big town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite coffee used to be.


Bài tập 4: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định


1. I usually go to church on Saturday.


2. We like explorations in the deep forest.


3. She studies medicine according to her father's wishes.


4. They clean the bedroom once a day


5. His mother helps him with his homework every evening.


Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây sử dụng từ cho sẵn ở dạng bị động.


1. Cheese/ make/ from milk.


2. The Temple/ visit/ thousands of people/ every month.


3. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation.


4. Thailand/ also/ speak/ at ASEAN meetings.


5. Most newspapers/ print/ on recycled paper.


6. The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam.


7. 2 milliliters of water/ add/ to the mixture.


8. The letters/ deliver/ the postman/ at 6 pm.


2.2. Đáp án


Bài tập 1:


1. He doesn’t play badminton in the afternoon.


2. The bus doesn't arrive at six a.m.


3. My friends don't live in a small house.


4. We don't do our homework on weekends.


5. My cat doesn't like him.


Bài tập 2:


1. is, helps


2. travel


3. finishes


4. doesn’t eat, is


5. are, smile


Bài tập 3:


1. am writing


2. seems


3. are taking


4. are losing


5. is changing


Bài tập 4:


1. I don't go to church on Saturday.


2. We don't like explorations in the deep forest.


3. She doesn't study medicine according to her father's wishes


4. They don't clean bedroom once a day


5. His mother doesn't help him with his homework every evening.


Bài tập 5:


1. → Cheese is made from milk.


2. → The Temple is visited by thousands of people every month.


3. → Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.


4. → German is also spoken at ASEAN meetings.


5. → Most newspapers are printed on recycled paper.


6. → The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam.


7. → 2 milliliters of water are added to the mixture.


8. → The letters are delivered by the postman at 6 pm.


Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới bạn những bài tập thì hiện tại đơn thông dụng nhất. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức, những bài tập này chắc chắn không làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt!
 
Back
Bên trên