Tin tức Ở đâu kiểm định đồng hồ đo khí gas uy tín, đảm bảo giá rẻ

Phan Hùng 57

Thành Viên [LV 0]
Kiểm định đồng hồ đo khí gas có vai trò quan trọng như thế nào ? Hướng dẫn tìm trung tâm kiểm định an toàn đồng hồ đo khí gas chất lượng, đảm bảo giá rẻ một cách nhanh chóng nhất.

Kiểm định đồng hồ đo khí gas giúp người kiểm tra đồng hồ có hoạt động đúng hay không, từ đó hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để đồng hồ được hoạt động một cách chuẩn xác nhất.

Điều kiện kiểm định đồng hồ đo khí gas

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ môi trường: (15 ÷ 40) 0C.
- Độ ẩm môi trường: (45 ÷ 90) %RH.
- Khi kiểm định các đồng hồ có cấp chính xác 0,5 theo phương pháp đo hình học ,nhiệt độ môi trường yêu cầu là (20 ± 2) 0C, độ ẩm từ (60 ÷ 70) %RH.
- Trong quá trình kiểm định, nhiệt độ dòng khí không được thay đổi quá 10C.

kiem-dinh-dong-ho-do-khi-gas.jpg



2. Chuẩn bị kiểm định

Trước khi kiểm định phải thực hiện các việc sau: Bộ phận sơ cấp và đoạn ống trước khi kiểm định phải được làm sạch bằng chất tẩy rửa thích hợp và để tại môi trường kiểm định ít nhất 2h trước khi bắt đầu kiểm định.

3. Tiến hành kiểm định theo các bước
3.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

- Kiểm tra nhãn mác: đồng hồ cần kiểm định, sau đây gọi là đồng hồ, phải có ký hiệu chiều lưu lượng, có nhãn mác ghi rõ xuất xứ, số hiệu sản phẩm (serial), năm sản xuất, đường kính danh nghĩa, áp suất công tác, đường kính lỗ tiết lưu.
- Kiểm tra tài liệu kèm theo: đồng hồ phải có tài liệu hướng dẫn sử dụng, lắp đặt và thuyết minh phương pháp tính toán kèm theo.
- Kiểm tra lần lượt các hạng mục quy định trong phụ lục 1 để đảm bảo không có sai lệch rõ ràng có thể nhận thấy bằng mắt thường.

3.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau:

Bề mặt các chi tiết của tấm tiết lưu không có hiện tượng sứt mẻ. Không có hiện tượng cong vênh tấm tiết lưu.

3.3 Kiểm tra đo lường

Có hai phương pháp kiểm tra đo lường được áp dụng tùy theo điều kiện của đồng hồ.

3.3.1 Phưong pháp kiểm tra hình học

Thực hiện theo trình tự nội dung, phương pháp sau đây, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu trong mục 3 của phụ lục 1.

3.3.1.1 Kiểm tra độ phẳng mặt A tấm tiết lưu

3.3.1.2 Kiểm tra độ nhám mặt A và mặt e

Dùng máy đo độ nhám xác định độ nhám mặt A và mặt e.
Độ nhám mặt A và mặt e đạt yêu cầu khi thoả mãn các điều kiện nêu trong 3.2.2 của phụ lục1.

3.3.1.3 Kiểm tra các đường biên G, H, I

Dùng kính lúp có độ phóng đại tối thiểu 2 lần để kiểm tra các đường biên G, H, I theo yêu cầu quy định trong mục 3.5 phụ lục 1. Khi d > 25 mm, để kiểm tra bán kính cạnh G phải sử dụng kính lúp có độ phóng đại tối thiểu 4 lần.
Bán kính cạnh G được kiểm tra theo phương pháp quan sát ánh sáng phản xạ bằng kính lúp. Để tấm tiết lưu nghiêng 45o so với nguồn sáng chiếu vào miệng lỗ G, dùng kính lúp quan sát, tấm tiết lưu đảm bảo yêu cầu khi không thấy tia sáng phản xạ.

3.3.1.4 Kiểm tra chiều dày E và e

Dùng thước đo chiều dài xác định độ dày E và e tại 6 điểm cách đều nhau theo chu vi tấm tiết lưu và lỗ tiết lưu. Giá trị của E và e được xác định bằng trung bình cộng của 6 phép đo. Giá trị này và các kết quả của 6 phép đo phải thoả mãn các yêu cầu tương ứng quy định tại mục 3.3 của phụ lục 1.

3.3.1.5 Kiểm tra đường kính lỗ tiết lưu:

Dùng panme đo trong (có đồ gá đo đường kính lỗ) xác định giá trị d của lỗ tiết lưu tại ít nhất 4 điểm đo chia lỗ tiết lưu thành các góc tương đương nhau. Giá trị của d được xác định bằng trung bình cộng của kết quả các phép đo trên. Giá trị này và kết quả các phép đo phải thoả mãn yêu cầu quy định trong mục 3.6 của phụ lục 1.

3.3.1.6 Kiểm tra góc vát F

Đặt tấm tiết lưu lên mặt phẳng, hướng mặt B lên trên. Dùng thước đo góc xác định góc vát F tại ít nhất 4 điểm đo chia lỗ tiết lưu thành các góc tương đương nhau. Giá trị của góc vát F được xác định bằng trung bình cộng của kết quả các phép đo trên. giá trị này phải phù hợp với yêu cầu quy định trong mục 3.4 của phụ lục 1.

3.3.1.7 Kiểm tra lỗ lấy áp

- Đối với bộ lấy áp bố trí kiểu D và D/2 và bộ lấy áp bố trí kiểu mặt bích:
+ Dùng thước đo chiều dài xác định các khoảng cách l1 từ tấm tiết lưu tới lỗ lấy áp phía trước và l2 từ tấm tiết lưu tới lỗ lấy áp phía sau. Các khoảng cách này phải phù hợp với yêu cầu quy định trong mục 4.1.1 hoặc 4.1.2 của phụ lục 1.
+ Xác định đường kính các lỗ lấy áp và chiều cao của ống lấy áp. Đường kính lỗ lấy áp phải được xác định bằng giá trị trung bình của kết quả đo tại tối thiểu 4 điểm đo chia đều chu vi lỗ. Đường kính lỗ lấy áp và chiều cao ống lấy áp phải thoả mãn điều kiện quy định trong mục 4.1.5 và 4.1.6 của phụ lục 1.
- Đối với bộ lấy áp bố trí kiểu góc
+ Lần lượt xác định các kích thước f : chiều dày của rãnh; c: độ dày bộ lấy áp đo từ mặt A, c’: độ dày bộ lấy áp đo từ mặt B, b: đường kính bộ lấy áp, a: chiều rộng của rãnh vành khuyên hoặc đường kính lỗ đo riêng biệt, s: khoảng cách từ bước
đường ống phía trước đến bộ lấy áp
+ Các kích thước này phải thoả mãn các điều kiện tương ứng quy định trong mục 4.2 của phụ lục 1.

3.3.1.8 Kiểm tra đường ống

a) Kiểm tra chiều dài đoạn ống thẳng phía trước và sau tấm tiết lưu
Dùng thước đo độ dài xác định chiều dài đoạn ống thẳng phía trước và phía sau tấm tiết lưu.
Chiều dài các đoạn ống này phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 6 của phụ lục 1.

b) Kiểm tra độ tròn đường ống
Dùng thước đo đường kính xác định đường kính ống phía trước và phía sau tấm tiết lưu theo quy định tại mục 5.2 của phụ lục 1.
Giá trị đường kính ống phía trước và phía sau tấm tiết lưu phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong mục 5.2 của phụ lục 1.

c) Kiểm tra vị trí đo áp suất tuyệt đối và nhiệt độ
Dùng thước xác định khoảng cách từ vị trí đo áp suất tuyệt đối và nhiệt độ của dòng khí. Các khoảng cách trên phải phù hợp với quy định tại mục 2.4 và 2.5 của phụ lục 1.

3.3.1.9 Kiểm tra bộ thứ cấp

Kiểm tra bộ thứ cấp bao gồm: kiểm tra áp kế, chênh áp kế, nhiệt kế, tỷ trọng kế, máy sắc kế khí và bộ phận truyền dữ liệu, tính toán và hiển thị kết quả.
Các thiết bị trong bộ thứ cấp phải có giấy chứng nhận hiệu chuẩn còn hiệu lực. Kết quả hiệu chuẩn phải phù hợp với các quy định trong mục 6 và 7 của phụ lục 1.

3.3.2 Phương pháp kiểm tra so sánh trực tiếp với chuẩn

Thực hiện theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau (tham khảo phụ lục 2):

3.3.2.1 Lưu lượng kiểm định :

Sai số tương đối của đồng hồ được xác định tại tối thiểu 5 điểm lưu lượng : qmin; 0,2qmax; 0,4 qmax; 0,7 qmax và qmax .
Tại mỗi điểm lưu lượng phải thực hiện tối thiểu 2 phép đo. Mỗi phép đo phải thực hiện với lượng thể tích khí tối thiểu 400 lần vạch chia nhỏ nhất.

3.3.2.2 Tiến hành kiểm định đồng hồ đo khí gas


3.3.2.3 Sai số lớn nhất cho phép

Sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ đo khí kiểu chênh áp sử dụng tấm tiết lưu tiêu chuẩn tương ứng với các cấp chính xác tuân theo quy định ở bảng 5.
Cấp chính xác 0,5 1 1,5
Sai số lớn nhất cho phép ± 0,5% ± 1% ± 1,5 %

4. Xử lý chung
4.1 Đồng hồ đạt các yêu cầu quy định của quy trình này thì được thì cấp giấy chứng nhận kiểm định.
4.2 Đồng hồ không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình thì xoá bỏ dấu kiểm định và không cấp giấy chứng nhận kiểm định.
4.3 Chu kỳ kiểm định của đồng hồ chênh áp LPG: 1 năm.

Kiểm định đồng hồ đo khí gas uy tín ở đâu ?

Trên thực tế, nhiều đơn vị sử dụng thiết bị bắt buộc kiểm định an toàn đã được kiểm định bởi các công ty kiểm định khác nhưng thiết bị vừa kiểm định chưa lâu thì xảy ra sự cố hoặc người sử dụng cảm thấy thiết bị vận hành không bình thường và mất an toàn và họ đã mời Vinacontrol tiến hành thực hiện kiểm định lại. Khi Vinacontrol thực hiện kiểm định lại đã chỉ ra cho khách hàng những lỗi của thiết bị cần phải khắc phục trước khi sử dụng.

Kiểm định đồng hồ đo khí gas ở Vinacontrol Cert là đảm bảo về chất lượng, uy tín.

Vinacontrol Cert tự hào là 1 trong 26 thành viên của Tập đoàn VINACONTROL thuộc Bộ Công Thương-Tiền thân là Cục Kiểm nghiệm hàng hóa kiêm Sở Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu được thành lập từ 24/10/1957, là tổ chức giám định đầu tiên tại Việt Nam. VINACONTROL có kinh nghiệm thực hiện giám định, kiểm định, chứng nhận xuyên suốt 60 năm qua và đã trở thành đối tác uy tín của các công ty, tập đoàn cả trong và ngoài nước.

Khi thực hiện kiểm định bởi Vinacontrol Cert, khách hàng sẽ được đảm bảo an toàn, yên tâm khi sử dụng, được cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý cũng như được tư vấn tận tình về cách sử dụng an toàn nhất.

Quý khách hãy gọi Phan Hùng 0972 000 482 để được hướng dẫn miễn phí.

Phan Hùng
Trung tâm kiểm định và chứng nhận Vinacontrol
Hotline : 0972 000 482
Email: [email protected]
website: kiemdinhthietbi.org
Trụ sở: 54 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng,Hà Nội
Địa chỉ giao dịch: 41 Nguyễn Thượng Hiền, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Chi nhánh: 115 Trần Quốc Thảo, Phường 7, Quận 3, Tp HCM.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Kiểm định đồng hồ đo khí gas có vai trò quan trọng như thế nào ? Hướng dẫn tìm trung tâm kiểm định an toàn đồng hồ đo khí gas chất lượng, đảm bảo giá rẻ một cách nhanh chóng nhất.
 
Back
Bên trên