Loc HEPA và các thông số chọn lọc

vvbon

Thành Viên [LV 1]
Hiện nay đa số các hãng lọc không tên tuổi, giá rẻ hoặc sản xuất trong nước đều tự vỗ ngực xưng tên là đáp ứng theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 1822 & EN779 và ghi trên catalogue là đạt tiêu chuẩn này. Tuy nhiên khi tra cứu trên mạng www.eurovent-certification.com thì không thấy tên tuổi của mấy hãng này đâu cả và chẳng có một chứng nhận nào. Theo nguyên tắc thì phải được chính EUROVENT cung cấp và test mới đạt và cấp chứng nhận. Họ cứ và nói có bên thứ 3 nào đó chứng nhận. Nhưng thực tế thì chả có giấy chứng nhận nào của EUROVENT.

Do đó trong sản xuất có thể họ bớt chút ít về diện tích lọc hoặc bỏ bớt một số chi tiết cho giá thành rẻ. Tuổi thọ lọc sẽ gỉam mà người sử dụng không thể biết vì cứ nghĩ là do quá trình sử dụng bụi nhiều nên phải thay thôi.

Nhân đây mình xin gởi đường link về lọc Camfil Farr có chứng nhận của Châu ÂU EN1822 & EN779 và catalogue 2011 theo file đính kèm. Các quý vị có thể tham khảo các hãng khác cũng có ở đây:

http://www.eurovent-certification.com/en/Certified_products/Access_by_participant.php?lg=en&rub=04&srub=02&select_prog=FIL&select_partic=369&select_marque=Camfil&select_class=FIL+%2F+AIR+FILTER

Nhằm giúp người tiêu dùng mua được SP lọc HEPA tốt và giá cả hợp lý. CHúng tôi -Công Ty TNHH Cơ Điện và Xây Dựng 27 -nhà cung cấp độc quyền lọc không khí Camfil farr xin gởi đến Quý khách một số thông số khi chọn lọc HEPA.

Picture1.png


CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN KHI XEM XÉT LỌC HEPA


  1. Lưu lượng (air flow):
  2. Hiệu xuất lọc (efficiency)
  3. Kích thước (dimension)
  4. Tốc độ gió (velocity)
  5. Diện tích vật liệu lọc (media surface).
  6. Chênh áp ban đầu /chênh áp khuyến cáo khi thay thế lọc (initial pressure drop/ recommend presure drop).
1. LƯU LƯỢNG
  • Là thông số quan trong nhất khi chọn lọc.
  • Lưu lượng thể hiện như là mộtcông xuất của mỗi lọc, nó cho ta biết phin lọc có thể lọc được bao nêu không khí trong một giờ
  • Hầu hết chúng ta hồ sơ mời thầu hiện nay chỉ ghi kích thước lọc, mà chưaghi lưu lượng lọc.
Ví dụ: Bộ lọc HEPA, H13, 610 x 610 x 292mm (tại chênh áp 250Pa=inch là chênh áp ban đầu thông dụng nhất hiện nay. Nếu tính ở 1.5 inch = 350 Pa thì loại lọc này tuổi thọ rất thấp và tốn điện năng, đôi khi tiền điện lớn hơn tiền lọc)
  • Model: GGSA-1000-10/00,lưu lượng; 1635m3/h.
  • Model: Absolute 1560.02, lưu lượng: 4000 m3/h
  • Model: TRSA-1000-10-00, lưu lượng: 2250 m3/h
2. HIỆU XUẤT LỌC
Hiệu suất lọc được xác định theo:









Phần % hạt bụi được lọc
  • Kích thước hạt bụi (0.1-0.2 hay 0.3µ)
  • Tiêu chuẩn áp dụng (EN1822 hay Mil STD 282)
  • Kiểu trst (MPPS hay DOP)
  • Test riêng biêt hay theo xác xyất
  • Quy chứng nhận FM approved hay không
3. KÍCH THƯỚC

Một số kích thước phủ bì thông dụng nhất hiên nay là:

  • 610 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm)
  • 305 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm).
Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch của không khí, trong khi đó tốc độ gió ảnh hưởng đến tiết diện và lưu lượng. Ta thường thấy

Lưu lượng = tốc độ gió x tiết diện (diện tích vật liệu lọc)

Phần diện tích dài x rộng của phin lọc thường chúng ta chọn trước. Do vậy nhà SX có thể tăng độ dầy bộ lọc hoạc tốc độ gió tới một giới hạn ho phép để đạt được lưu lượng cần thiết mà vẫn dáp ứng đươc yêu cầu về kỹ thuật.

Chúng ta cần quan tâm đén độ dày của lọc HEPA










Loại lọc dày 66mm, 90, 110mm.
  • Thường áp dụng nơi có yêu cầu khống chế tốc độ gió ở mức 0.45m/s và áp dụng cho lamilar. Loại này mỏng và tụt áp rất thấp, tuổi thọ sản phẩm cao, kích thước tiết điện lớn
Độ dày lọc 150mm, lưu lượng loại này vừa phải
  • Phù hợp cho thiết kế phin lọc gắn tại miệng gió độ cao của trần giả khoảng 450mm (vì khoảng cách để cho gió tải đều không cho dội gió cần thiết là 150mm từ miệng gió thổi đến bề mặt lọc và 150mm từ lọc đến miệng gió)
Độ dày 292mm
  • Phù hợp theo kiểu gắn tại trung tâm AHU, đường gió hồi tổng• Cao độ của trần cần thối thiểu là 600mm, nếu lắp tại miệng gió. Mặt khác do loại lọc có độ dầy 292 thường là các loại có lưu lượng lớn, giá thành cao và tốc độ gió lớn. Trong khi các phòng sản xuất dược phẩm thì cần hạn chế tốc độ gió vì bụi do sản xuất)
4. TỐC ĐỘ GIÓ

Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch, tại một số khu vực như phòng mổ bệnh viện, khu vực lamilar thì tốc độ gió thường yêu cầu khống chế ở mức dưới 0.5m/s (±10%). Do vậy lọc phải dáp ứng 0.45m/s. Mặt khác tốc độ gió còn tác dụng đến lưu lượng và độ chênh áp của phin lọc

5. DIỆN TÍCH VẬT LIỆU LỌC

  • Lưu lượng = diện tích x tốc độ gió
Diện tích vật liệu lọc ảnh hưởng rất lớn đến lưu lượng của phin lọc, đây là tiêu chí gián tiếp thể hiện công xuất của một lọc.

  • Nếuthôngsố A (diệntích) lọccànglớnthìlọc hoạtđộngcàngtốt, tuổi thọ cao dẫn đến giáthànhcaongượclại.
  • Nếuthôngsố V cànglớnthìlọccàngmauhỏng, gíathànhcànghạ, tốn điện năngngượclại
6. CHÊNH ÁP DANH ĐỊNH/ CHÊNH ÁP KHUYẾN CÁO
(INITIAL PRESURE DROP/RECOMMEND PRESURE DROP)

  • Chênh áp danh định (Nominal/Innital pressure Drop) là chênh áp khi phin lọc đạt được lưu lượng nhất định
    • Ví dụ: phin lọc ghi lưu lượng 1800m3/h mức chênh áp trước và sau phin lọc 250Pa. Thì ta hiểu khi phin lọc mới lắp vàom(chưa có bụi gây nghẹt (để đạt được lưu lượng 1800m3/h thì mức tụt áp trước và sau phin lọc phải đạt 250Pa
  • Chênh áp tối đa(maximum/recommend pressure drop). Chênh áp ta cần phải thay lọc.
  • Maximum phin lọc HEPA là 600Pa. (Khuyến cáo 450Pa)
  • Chênh áp cho lọc từ (F5-F9): Maximum là 450Pa, Recommend 250 Pa
  • Phin lọc từ F5-F9 là (maximum=450Pa, khuyến cáo là 250Pa)
  • Phin lọc thô (maximum=250)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHIN LỌC THÔ VÀ LỌC TINH THEO TIÊU CHUẨN 779 (G2-F9)
  • Kích thước:HxW 287 x 592, Lưu lượng:1700m3/h
  • Kích thước: HxW 490 x 592, Lưu lượng: 2800m3/h
  • Kích thước: HxW 592 x 592, Lưu lượng: 3400m3/h
Dùng trong cấp tổng hoặc hồi tổng của hệ thống HVAC, thường dùng trong AHU theo tiêu chuẩn Châu Âu EN779

Để có thêm tài liệu về chi tiết các loại lọc và phòng sạch. Quý khách có thể liên hệ:
Công TY TNHH Cơ Điện Và Xâu Dựng 27
ĐT: 08-62568452 - 090 88 44 666, email: [email protected], [email protected]
Vũ Văn Bốn
 

Đính kèm

  • Camfil_Farr_Asia_Catalogue_2011.pdf
    17 MB · Xem: 230
Back
Bên trên