Công Nghiệp Cách tính áp suất đường ống nước hệ chiller

xlty121987

Thành Viên [LV 1]
Em có vài vấn đề thắc mắc về chiller nhờ các anh giúp đỡ giùm.
Trong hệ chiller thì chọn đường ống nước gồm 2 thông số: đường kính danh nghĩa và áp suất của ống. Đường kính danh nghĩa được chọn qua lưu lượng của FCU đã biết, còn áp suất của ống có phải chính là tổn thất áp suất qua đường ống không và áp suất tại mỗi điểm bất kỳ trên đường ống là như nhau?
Nếu vậy thì áp suất của ống nước lạnh chính bằng cột áp bơm nước lạnh (gồm tổn thất qua chiller, FCU, nước cấp, nước hồi và valve) và áp suất của đường ống giải nhiệt chính bằng cột áp bơm giải nhiệt (tổn thất qua dàn ngưng, qua tháp giải nhiệt, qua van và cao độ hình học)?
Chúc các anh năm mới thật vui vẻ và hạnh phúc.
 
Ðề: Cách tính áp suất đường ống nước hệ chiller

Chúng ta cần phân biệt cột áp bơm và áp suất làm việc của đường ống và thiết bị.
Cột áp bơm hiểu đơn giản là chênh lệch áp suất giữa đầu đẩy và đầu hút của bơm. Trong hệ thống nước tuần hoàn như nước lạnh hay nước giải nhiệt của hệ thống chiller thì cột áp bơm bằng tổng trở lực qua thiết bị, trở lực ma sát (phụ thuộc vào cỡ ống, chiều dài của ống), trở lực cục bộ tại các phụ kiện nối ống, van, ... đối với hệ thống nước giải nhiệt thì cộng thêm chiều cao từ ống ống phun đến mặt nước của tháp giải nhiệt. Trong hệ thống nước tuần hoàn, cột áp bơm không phụ thuộc vào cao độ hình học của hệ đường ống.
Áp suất làm việc tại một điểm trong hệ thống đường ống phụ thuộc vào cột áp bơm, vị trí lắp đặt của bơm, vị trí và cao độ của điểm đó trong hệ thống. Do vậy, áp suất làm việc tại mỗi điểm trong hệ thống là khác nhau, có thể bằng, lớn hơn hoặc thấp hơn cột áp bơm.
Ví dụ: Hệ thống nước chiller trong đó bơm nước lạnh cột áp 30m(~3kg/cm2) lắp tại tầng hầm (điểm thấp nhất) và trước chiller, chiều cao hệ thống đường ống là 50m thì áp suất làm việc tại đầu đẩy bơm khoảng 8kg/cm2, áp suất phía đầu hút khoảng 5kg/cm2, còn áp suất tại điểm có cao độ cao nhất của hệ thống khoảng 1.5kg/cm2. Trường hợp bơm lắp trên mái thì áp suất tại đầu hút của bơm gần bằng không, đầu đẩy khoảng 3kg/cm2, tại tầng hầm khoảng 6.5kg/cm2. Trường hợp hệ thống dùng bình giãn nở loại kín thì áp suất làm việc phải công thêm áp suất duy trì của bình giãn nở (khoảng 1kg/cm2).
 
Back
Bên trên